Mở Đồng bộ
. Chọn một cấu hình, chọn Lựa chọn > Ch.sửa c.hình đ.bộ và chọn một trong các tùy chọn sau:
- Tên profile đồng bộ — Đặt tên mô tả cho cấu hình.
- Phiên bản máy chủ — Chọn phiên bản giao thức e-mail mà bạn có thể sử dụng với server. Bạn chỉ có thể đồng bộ e-mail với phiên bản giao thức 1.2.
- ID máy chủ — Nhập ID server. Cài đặt này chỉ khả dụng nếu bạn chọn 1.2 làm phiên bản giao thức.
- Kiểu truyền dữ liệu — Chọn kiểu kết nối được dùng để kết nối đến cơ sở dữ liệu từ xa trong khi đồng bộ.
- Điểm truy cập — Chọn Điểm truy cập
sẽ được sử dụng cho kết nối đồng bộ. Cài đặt này chỉ khả dụng nếu bạn chọn Internet làm đường truyền dữ liệu. - Địa chỉ máy chủ — Nhập địa chỉ web của server có chứa cơ sở dữ liệu mà tại đó bạn muốn đồng bộ điện thoại với.
- Cổng — Nhập số cổng của server cơ sở dữ liệu từ xa.
- Tên người dùng và Mật khẩu — Nhập tên thuê bao và mật mã để nhận dạng điện thoại với server.
- Cho phép y.cầu đ.bộ — Để cho phép server từ xa tự động đồng bộ, chọn Chấp nhận tự động. Để ngăn tự động đồng bộ, chọn Không được phép. Để server yêu cầu sự cho phép của bạn trước khi bắt đầu đồng bộ, chọn Hỏi trước.
- Tên người dùng mạng — Nhập tên thuê bao HTTPS. Chiều dài tối đa của tên là 80 ký tự.
- Mật khẩu mạng — Nhập mật mã HTTPS. Chiều dài tối đa của mật mã là 22 ký tự.
- Kiểu đồng bộ — Xác định hướng của quá trình đồng bộ.
- C.đặt đồng bộ Danh bạ — Chỉnh sửa cài đặt đồng bộ Danh bạ.
- Cài đặt đồng bộ Lịch — Chỉnh sửa cài đặt đồng bộ Lịch.
- Cài đặt đồng bộ Ghi chú — Chỉnh sửa cài đặt đồng bộ Ghi chú.
- Cài đặt đồng bộ E-mail — Chỉnh sửa cài đặt đồng bộ e-mail.
- C.đặt đ.bộ t.nhắn v.bản — Chỉnh sửa cài đặt đồng bộ tin nhắn văn bản.
Các cài đặt khả dụng cho việc chỉnh sửa có thể khác nhau.
Để lưu cài đặt, chọn Quay về.